-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Cách hiệu chuẩn đầu cân điện tử D2002E Keli
Đăng bởi Sam Sam vào lúc 08/03/2023
Hướng dẫn hiệu chuẩn đầu cân điện tử D2002E
D2002E là dòng đầu cân kỹ thuật số sản xuất bởi hãng Keli (China) chuyên dùng trong ứng dụng cân xe tải, cân ô tô điện tử ngày nay khi được kết hợp cùng cảm biến dạng số (loadcell digital) như loadcell BTA Amcells, loadcell QS-D Keli...
Trong quá trình sử dụng cân điện tử lắp đặt đầu cân D2002E, quý khách cần lưu ý thực hiện hiện chỉnh (calib) cân định kỳ, theo quy định của nhà nước là ít nhất 1 lần/năm để đảm bảo độ chính xác và tránh tình trạng sai số cao dẫn đến kết quả cân không chuẩn xác.
Dưới đây là chi tiết các bước hiệu chuẩn đầu cân điện tử D2002E Keli đơn giản, nhanh chóng và đúng kỹ thuật.
Bước |
Thao tác |
Hiển thị |
Chú thích |
1. Đặt Giá trị mức chia |
Nhấn [Calibration] Nhấn [0] [5] Nhấn phím [Enter] Nhấn [1] [0] |
[ d1 **] [d1 05] [d2 **] [d2 10] |
Jack cắm hiệu chuẩn đã được cắm vào ở trạng thái cân. Có nghĩa phần đầu tiên là thiết lập giá trị vạch chia; Phần đầu tiên đặt giá trị vạch chia thành 05, giá trị khả dụng là 01 ~ 99. Nhấn phím [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn phím [Weight] trở lại trạng thái cân Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt giá trị chia phần đầu tiên và nhập cài đặt giá trị phân chia thứ hai; Đặt giá trị vạch chia vùng trạng thái cân thứ hai thành 10, giá trị khả dụng là 01 ~ 99. Nhấn phím [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn phím [Weight] để trở lại trạng thái cân |
2. Đặt hệ số giám sát zero tự động |
Nhấn [2]. [0] Nhấn phím [Enter] |
[Auto *.*] [Auto 2.0] |
Hiển thị cài đặt gốc hệ số tự động bám sát truy tìm zero Đặt truy tìm zero thành 2.0d, giá trị khả dụng là 0.1d ~ 9.9d. Nhấn phím [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn phím [Weight] để quay trở lại trạng thái cân Nhấn phím [Enter] để hoàn tất cài đặt hệ số giám sát zero tự động. |
3. Đặt dãi zero |
Nhấn [0] [1] Nhấn phím [Enter] |
[CLr **] [CLr 01] |
Hiển thị hệ số gốc Đặt số 0 thành 01, 00/01/02/03/04 khả dụng. Vùng Zero, tương ứng là 4%, 10%, 20%, 40%, 100%, với nhấn tay thủ công là 1%, 2%, 4%, 10%, 20%. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt dãi Zero. |
4. Cài đặt định dạng in mẫu |
Nhấn [0] [1] Nhấn phím [Enter] |
[Prt **] [Prt 01] |
Hiển thị định dạng in mẫu gốc Đặt định dạng in thành 1, không in định dạng đơn thống nhất Có các lựa chọn: 00, 01, 02, 03. Chúng là kiểu điền dữ liệu, không điền riêng lẽ thống nhất, không điền đôi thống nhất, không điền ba hoặc bốn thống nhất. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] để trở lại trạng thái cân Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt định dạng in mẫu. |
5. Đặt chế độ nạp giấy |
Nhấn [0] [2] Nhấn phím [Enter] |
[Ps **] [Ps 02] |
Hiển thị chế độ nạp giấy gốc. Đặt chế độ nạp giấy thành 02, đó là chế độ nạp liên tục và có thể tự động nạp và rút giấy. Lựa chọn: 00, 01, 02; 00 là chế độ nạp giấy. Đó là khi in một form, một mẫu đơn mới thông qua; 01 là chế độ nạp giấy liên tục; 02 là chế độ nạp giấy liên tục và có thể nạp và rút giấy tự động. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt chế độ nạp giấy. |
6. Đặt số load cell |
Nhấn [0] [4] Nhấn phím [Enter] |
[Ant – **] [Ant – 04] |
Hiển thị số load cell thiết lập ban đầu Đặt số load cell bằng 4 (trong khoảng 1-10), Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở về trạng thái cân Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt số load cell. |
7. Đặt số thập phân được hiển thị |
Nhấn [0] [1] Nhấn phím [Enter] |
[Pont **] [Pont 01] |
Hiển thị số thập phân gốc Đặt số thập phân thành một. 00, 01, 02, 03 là hợp lệ. Tương ứng là không có thập phân, một số thập phân, hai số thập phân và ba số thập phân. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt số thập phân được hiển thị. |
8. Đặt tốc độ truyền thông của máy tính |
Nhấn [0] [1] Nhấn phím [Enter] |
[bt **] [bt 01] |
Hiển thị tốc độ baud thiết lập ban đầu và chế độ xác minh. Số đầu là chế độ xác minh: 0 là thể hiện cho không xác minh, 1 là thể hiện của số lẻ và 2 là thể hiện của số chẵn; Số sau là tốc độ truyền: 0, 1, 2, 3, 4 tương ứng đại diện cho tốc độ truyền 9600, 4800, 2400, 1200, 600. Mặc định tốc độ baud 4800 và không xác minh; Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này. |
9. Bộ thỏa thuận truyền thông |
Nhấn [0] [1] |
[pt **] [pt 01] |
Hiển thị thiết lập chế độ truyền thông ban đầu. 00 là viết tắt của chế độ một, 01 là viết tắt của chế độ ba, 02 là viết tắt của chế độ hai; Để biết thêm chi tiết xin vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng mục 5: giao diện truyền thông nối tiếp; Đặt chế độ truyền thông thành chế độ ba |
10. Đặt hệ số sóng biến dạng |
Nhấn [3] [2] Nhấn phím [Enter] |
[Lb **] [Lb 32] |
Hiển thị hệ số sóng biến dạng thiết lập ban đầu (Ổn định số hiển thị). Đặt hệ số sóng biến dạng thành 32, số thứ nhất là viết tắt của dải sóng biến dạng. 0, 1, 2, 3, 4, 5 có sẵn, tượng trưng cho dãi biến dạng 0kg, 100kg, 200kg, 300kg, 400kg, 500kg, số thứ hai là viết tắt của cường độ sóng biến dạng. 0, 1, 2, 3, 4, 5 có sẵn. Con số càng lớn, biến dạng càng mạnh. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] để trở lại trạng thái cân. Nhấn [Enter] để hoàn tất cài đặt hệ số sóng biến dạng. |
11. Đặt đơn vị hiển thị biểu mẫu |
Nhấn [0], [1] |
[SC **] [SC 01] |
Hiển thị mã thiết lập đơn vị; Đặt mã đơn vị thành 01, 00, 01, 02 có sẵn, 00 là mã thiết lập cho kg, 01 là mã thiết lập cho T (tấn), 02 là mã thiết lập của gram. |
12. Đặt giá trị mức chịu đầy tải cho phần phụ |
Nhấn phím [Enter] Nhấn [0],[0],[2],[0] ,[0],[0] Nhấn phím [Enter] Nhấn phím [Enter] Nhấn [0],[1],[0], [0],[0],[0] Nhấn phím [Enter] |
[ FULL1 ] [000800] [002000] [ FULL2 ] [005000] [010000] |
Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân Hiển thị giá trị mức đầy tải của vùng cân đầu tiên đến 800Kg Thay đổi giá trị mức chịu đầy tải thành 2000Kg Nhấn [Enter] để hoàn thành sửa đổi giá trị mức chịu đầy tải của vùng cân đầu tiên; Và nhập các thiết lập của giá trị vùng cân thứ hai; Hiển thị giá trị mức chịu đầy tải của vùng cân thứ hai thành 5000Kg Thay đổi giá trị mức chịu đầy tải thành 10000Kg Nhấn [Enter] để hoàn thành sửa đổi giá trị mức chịu đầy tải của vùng cân thứ hai; Và nhập các thiết lập của giá trị vùng cân thứ hai; |
13. Kiểm tra dãi không tải/tải chết của cân |
[Enter] [Enter] |
[noLoAd] [000000] [——] |
Kiểm tra dãi không tải của cân. Nhấn [Enter] sau khi bàn cân trống và ổn định Hiển thị giá trị ISN trong trạng thái không tải/tải chết, phải gần bằng không. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân Nhấn [Enter] và chờ đợi 1 ~ 2 giây, nhập bước tiếp theo tự động. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân |
14. Tải giá trị trọng lượng hiệu chuẩn |
[Enter] [Enter] Nhấn [0], [1], [0],[0],[0],[0] [Enter] |
[AlloAd] [******] [000000] [010000] [——–] |
Tải giá trị trọng lượng đã hiệu chuẩn, càng gần với mức chịu đầy tải thì càng tốt, ví dụ 10000Kg. Nhấn [Enter] sau khi cân ổn định. Nhấn [Check] để bỏ qua bước này, Nhấn [Weight] trở lại trạng thái cân Hiển thị giá trị ISN của load cell kỹ thuật số sau khi được có tải lên sàn cân. Vì các load cell kỹ thuật số được hiệu chỉnh trước khi xuất xưởng từ nhà máy, thông thường giá trị này sẽ gần với giá trị trọng lượng tải. Hiển thị trạng thái giá trị trọng lượng hiệu chuẩn đã đặt. Đặt giá trị trọng lượng hiệu chuẩn thành 10,000Kg Đợi 1-2 giây, thoát khỏi trạng thái hiệu chuẩn và tự động trở về trạng thái cân. Quá trình hiệu chuẩn kết thúc. |
- Rút jack cắm hiệu chuẩn sau khi thao tác xong.
- Lỗi do ngắt điện, vui lòng nhấn phím [check] hoặc tắt nguồn và reset lại.
Trên đây là toàn bộ quá trình hiệu chuẩn đầu cân điện tử D2002E Keli được hãng cân điện tử Tân Phát chia sẻ. Sản phẩm cũng đã và đang được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp, chính hãng với chất lượng và giá thành tốt nhất cho quý khách hàng. Khi cần thay thế, lắp đặt đầu cân này loại mới hoặc trong quá trình sử chữa gặp khó khăn, quý khách có thể tham khảo dịch vụ sửa chữa cân do chúng tôi cung cấp hoặc liên hệ hotline 0927.966.866 để được tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật và báo giá nhanh nhất.
Cân điện tử Tân Phát rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!